Theo Sách đỏ Việt Nam xuất bản năm 2000, nước ta có 359 loài động vật quý hiếm. Các loài trên được chia thành 5 cấp:
- Cấp E (Endangered): đang nguy cấp hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng. Gồm những loài có số lượng giảm đến mức báo động, hoặc ở trong điều kiện sống bị suy thoái đến mức có thể bị tuyệt chủng. Ví dụ: ốc đụn, bướm phượng cánh kiếm, cá mòi không răng, cá cóc tam đảo, đồi mồi, cò á châu, gà lôi lam màu trắng, sóc bay sao, bò tót, báo lửa, voọc ngũ sắc …
- Cấp V (Vulnerable): sẽ nguy cấp hay có thể bị đe dọa tuyệt chủng. Là những loài sắp bị đe dọa tuyệt chủng trong một tương lai gần nếu các nhân tố đe dọa cứ tiếp diễn. Gồm những loài mà phần lớn hoặc tất cả các quần thể của nó đã giảm sút vì sự khai thác quá mức, vì nơi sống bị phá hoại mạnh mẽ hoặc do những biến động khác của môi trường. Ngoài ra, gồm cả những loài tuy số lượng còn khá nhưng vì chúng có giá trị kinh tế lớn, nên việc tìm bắt và khai thác được tiến hành thường xuyên ở mọi nơi, dễ dẫn đến sự đe dọa. Ví dụ: trai vỏ nâu, bọ ngựa, cá cháy, ếch giun, rùa răng, kì đà vân, rồng đất, sếu cổ trụi, rái cá thường, voi …
- Cấp R (Rare): hiếm hoặc có thể sẽ nguy cấp. Gồm những loài phân bố hẹp, có số lượng ít. Tuy hiện tại chưa phải là đối tượng đang hoặc sẽ bị đe dọa, nhưng sự tồn tại lâu dài của chúng là mỏng manh. Ví dụ: trai cóc vuông, cóc núi kim bôi, cá đao, cá kim, cóc rừng, rắn lục núi, rùa đầu to, cò nhạn, trĩ đỏ, dơi cánh lông, chuột mù, mèo cá …
- Cấp T (Threatened): bị đe dọa, là những loài có thể thuộc 1 trong 3 cấp trên, nhưng chưa đủ tư liệu để xếp chúng vào cấp cụ thể nào. Ví dụ: giun xanh, vẹm xanh, cá sóc, ếch xanh, ếch gai, tắc kè, rắn hổ mang, rắn sọc khoanh, le khoang cổ, gà tiền mặt đỏ, trĩ sao, cú lợn rừng, chim yến hàng, bói cá lớn …
- Cấp K (Insufficientli known): biết không chính xác. Là những loài nghi ngờ và không biết chắc chắn chúng thuộc cấp nào trong 3 cấp trên vì thiếu thông tin. Các loài trong cấp K được nêu để hi vọng chờ các tác giả khác xác định mức cụ thể của chúng. Ví dụ: trai cóc nhăn, trai suilla.
Số loài động vật quý hiếm theo sách đỏ Việt Nam, 2000
Nhóm động vật | Cấp đánh giá | Tổng | ||||
E | V | R | T | K | ||
Thú | 34 | 25 | 21 | 80 | ||
Chim | 13 | 6 | 30 | 32 | 81 | |
Bò sát | 7 | 18 | 7 | 11 | 43 | |
Lưỡng cư | 1 | 1 | 4 | 5 | 11 | |
Cá | 7 | 20 | 29 | 12 | 2 | 70 |
Động vật không xương sống | 9 | 22 | 31 | 9 | 3 | 74 |
Tổng | 71 | 92 | 122 | 69 | 5 | 359 |
Theo Tư liệu sinh học – NXBGD (2003)